Cao huyết áp - Những điều cần biết về bệnh cao huyết áp
Rễ Nhàu: Dùng 30-40g rễ Nhàu sắc
uống hàng ngày thay Chè, sau 15 ngày sẽ thấy kết quả, sau đó dùng bớt
liều, uống liên tục vài tháng thì huyết áp ổn định. Có thể nấu thành
cao, hoặc thái nhỏ, sao vàng ngâm rượu uống.
Những điều cần biết về bệnh cao huyết áp
Huyết áp tăng là yếu tố nguy cơ tử vong hàng đầu và làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch và bệnh thận. Tỷ lệ người lớn trên thế giới bị huyết áp tăng
dự kiến sẽ chiếm 25 – 33% vào năm 2025, đưa tổng số người mắc lên hơn
một tỷ người. Sự gia tăng tỷ lệ mắc bệnh chủ yếu thuộc các nước đang
phát triển.
Huyết áp là gì?
Huyết áp (HA) là áp lực của máu lên thành mạch do hai yếu tố quyết định: Sức đẩy của tim và sự co bóp đàn hồi của thành mạch. Huyết áp bình thường của người Việt Nam là: 120/70mmHg
Huyết áp thay đổi theo thời gian, gần sáng huyết áp tăng hơn trong ngày, huyết áp tăng cao nhất từ 9 – 12 giờ trưa, cuối chiều và đêm lại giảm và giảm nhiều nhất là vào lúc 3 giờ sáng. Sự thay đổi của huyết áp trong ngày là do sự ảnh hưởng của sinh học.
Huyết áp thay đổi theo hoạt động, theo thời tiết, trời lạnh huyết áp tăng, co mạch ngoại vi, trời nóng huyết áp giảm, giãn mạch.
Phân loại Huyết Áp
Xếp loại Huyết Áp
Tăng giai đoạn 1: Các phủ tạng bình thường
Tăng giai đoạn 2: To tim trái, hẹp động mạch máu. Protein niệu tăng, creatinin tăng nhẹ
Tăng giai đoạn 3: Suy tim trái, nhồi máu cơ tim, xuất huyết não, nhũn não, suy thận.
Những yếu tố, nguy cơ đe dọa tăng Huyết Áp
Ăn mặn: Trong muối natri giữ nước, tăng Huyết Áp.
Thuốc lá: Chất nicotin trong thuốc lá gây tăng Huyết Áp.
Rượu: Uống nhiều làm rối loạn hoạt động vỏ não.
Thể trạng: Người béo dễ tăng Huyết Áp.
Stress: Thường xuyên bị căng thẳng cũng dễ dẫn đến tăng Huyết Áp.
Bệnh xơ vữa là nguy cơ tăng Huyết Áp
Triệu chứng và biến chứng của tăng Huyết Áp
- Mạch nhanh, mạch căng
- Đáy mắt:
Độ 1: Các động mạch mắt hẹp và cứng
Độ 2: Dấu hiệu Gun+
Độ 3: Xuất huyết, xuất tiết võng mạc
Độ 4: Phù gai thị
- Tim: Tim to bên trái = suy tim, xơ cứng động mạch, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Não: Vỡ động mạch não, thiếu máu não, nhồi máu não, chảy máu não, đau đầu, chóng mặt, loạng choạng, ù tai, hoa mắt, trí nhớ giảm, rối loạn đầu chi, nôn, co giật, hôn mê, liệt nửa người, chảy máu não, hôn mê và tử vong.
HA cao 220mmHg trở lên sẽ dẫn đến nhiều biến chứng về mắt, não, tim, thận và toàn thân. Xuất huyết màng não trong nội sọ, xuất huyết màng não.
Triệu chứng xuất huyết não đột ngột: Nhức đầu dữ dội, nôn, rối loạn cảm giác, liệt nửa người, hôn mê. Cứng gáy là dấu hiệu kích thích màng não chảy máu, Hai đồng tử không đều nhau, rối loạn hoạt động cơ mắt một bên.
Chuẩn đoán xuất huyết não được xác định bằng chọc nước não tủy, điện tâm đồ, sóng T đảo ngược, sóng U dương cao, tim chậm, Huyết Áp càng cao tử vong càng nhanh
Phương pháp điều trị
* Bệnh nhân Huyết Áp cần kiêng:
- Hạn chế ăn muối
- Kiêng mỡ động vật, ăn giảm trọng lượng
- Tập thể dục nhẹ nhàng, thường xuyên
- Không hút thuốc lá, giảm rượu bia
* Điều trị bằng thuốc hạ Huyết Áp
- Nếu Huyết Áp cao hơn 200/110 thì dùng Adalat 10mg, một viên ngậm dưới lưỡi.
- Nếu Huyết Áp cao hơn 170 thì dùng Nifdipin hoặc Covesyl 4mg hoặc Captoril ngày 1 viên x 2 lần. * Điều trị bằng thuốc đông y:
Rễ Nhàu: Dùng 30-40g rễ Nhàu sắc uống hàng ngày thay Chè, sau 15 ngày sẽ thấy kết quả, sau đó dùng bớt liều, uống liên tục vài tháng thì huyết áp ổn định. Có thể nấu thành cao, hoặc thái nhỏ, sao vàng ngâm rượu uống.
Huyết áp (HA) là áp lực của máu lên thành mạch do hai yếu tố quyết định: Sức đẩy của tim và sự co bóp đàn hồi của thành mạch. Huyết áp bình thường của người Việt Nam là: 120/70mmHg
Huyết áp thay đổi theo thời gian, gần sáng huyết áp tăng hơn trong ngày, huyết áp tăng cao nhất từ 9 – 12 giờ trưa, cuối chiều và đêm lại giảm và giảm nhiều nhất là vào lúc 3 giờ sáng. Sự thay đổi của huyết áp trong ngày là do sự ảnh hưởng của sinh học.
Huyết áp thay đổi theo hoạt động, theo thời tiết, trời lạnh huyết áp tăng, co mạch ngoại vi, trời nóng huyết áp giảm, giãn mạch.
Phân loại Huyết Áp
Mức Huyết Áp |
Huyết Áp tối đa
|
Huyết Áp tối thiểu
|
Huyết Áp Thấp |
90 – 99
|
40 – 59
|
Huyết ÁpBình thường |
100 – 139
|
60 - 89
|
Huyết Áp nhẹ |
140 – 159
|
90 – 94
|
Huyết Áp vừa |
170 – 189
|
100 – 104
|
Huyết Áp nặng |
220 > 230
|
105 – 114
|
Xếp loại Huyết Áp
Xếp loại |
Huyết Áp tối đa
|
Huyết Áp tối thiểu
|
Giai đoạn 1 |
140 - 159
|
90 – 99
|
Giai đoạn 2 |
160 - 179
|
100 – 109
|
Giai đoạn 3 |
180 – 209
|
110 – 119
|
Giai đoạn 4 |
> 210
|
> 120
|
Tăng giai đoạn 1: Các phủ tạng bình thường
Tăng giai đoạn 2: To tim trái, hẹp động mạch máu. Protein niệu tăng, creatinin tăng nhẹ
Tăng giai đoạn 3: Suy tim trái, nhồi máu cơ tim, xuất huyết não, nhũn não, suy thận.
Thuốc lá gây nên Cao huyết áp
Những yếu tố, nguy cơ đe dọa tăng Huyết Áp
Ăn mặn: Trong muối natri giữ nước, tăng Huyết Áp.
Thuốc lá: Chất nicotin trong thuốc lá gây tăng Huyết Áp.
Rượu: Uống nhiều làm rối loạn hoạt động vỏ não.
Thể trạng: Người béo dễ tăng Huyết Áp.
Stress: Thường xuyên bị căng thẳng cũng dễ dẫn đến tăng Huyết Áp.
Bệnh xơ vữa là nguy cơ tăng Huyết Áp
Triệu chứng và biến chứng của tăng Huyết Áp
- Mạch nhanh, mạch căng
- Đáy mắt:
Độ 1: Các động mạch mắt hẹp và cứng
Độ 2: Dấu hiệu Gun+
Độ 3: Xuất huyết, xuất tiết võng mạc
Độ 4: Phù gai thị
- Tim: Tim to bên trái = suy tim, xơ cứng động mạch, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Não: Vỡ động mạch não, thiếu máu não, nhồi máu não, chảy máu não, đau đầu, chóng mặt, loạng choạng, ù tai, hoa mắt, trí nhớ giảm, rối loạn đầu chi, nôn, co giật, hôn mê, liệt nửa người, chảy máu não, hôn mê và tử vong.
HA cao 220mmHg trở lên sẽ dẫn đến nhiều biến chứng về mắt, não, tim, thận và toàn thân. Xuất huyết màng não trong nội sọ, xuất huyết màng não.
Triệu chứng xuất huyết não đột ngột: Nhức đầu dữ dội, nôn, rối loạn cảm giác, liệt nửa người, hôn mê. Cứng gáy là dấu hiệu kích thích màng não chảy máu, Hai đồng tử không đều nhau, rối loạn hoạt động cơ mắt một bên.
Chuẩn đoán xuất huyết não được xác định bằng chọc nước não tủy, điện tâm đồ, sóng T đảo ngược, sóng U dương cao, tim chậm, Huyết Áp càng cao tử vong càng nhanh
Phương pháp điều trị
* Bệnh nhân Huyết Áp cần kiêng:
- Hạn chế ăn muối
- Kiêng mỡ động vật, ăn giảm trọng lượng
- Tập thể dục nhẹ nhàng, thường xuyên
- Không hút thuốc lá, giảm rượu bia
* Điều trị bằng thuốc hạ Huyết Áp
- Nếu Huyết Áp cao hơn 200/110 thì dùng Adalat 10mg, một viên ngậm dưới lưỡi.
- Nếu Huyết Áp cao hơn 170 thì dùng Nifdipin hoặc Covesyl 4mg hoặc Captoril ngày 1 viên x 2 lần. * Điều trị bằng thuốc đông y:
Rễ Nhàu: Dùng 30-40g rễ Nhàu sắc uống hàng ngày thay Chè, sau 15 ngày sẽ thấy kết quả, sau đó dùng bớt liều, uống liên tục vài tháng thì huyết áp ổn định. Có thể nấu thành cao, hoặc thái nhỏ, sao vàng ngâm rượu uống.
BS. Xuân Lục